Thứ hai, Tháng mười hai 2, 2024
spot_img
Trang chủLuật sư Tư vấnLuật sư tư vấn Hôn nhân gia đìnhXác định tài sản chung, tài sản riêng vợ chồng trong thời...

Xác định tài sản chung, tài sản riêng vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân

I. Cơ sở pháp lý

  • Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014
  • Nghị định số 126/2014/NĐ-CP

II. Luật sư tư vấn

  1. Xác định tài sản chung vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân:
  • Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung. Trong đó, thu nhập hợp pháp khác của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân bao gồm: Khoản tiền thưởng, tiền trúng thưởng xổ số, tiền trợ cấp, trừ trường hợp khoản trợ cấp, ưu đãi mà vợ, chồng được nhận theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng; quyền tài sản khác gắn liền với nhân thân của vợ, chồng; Tài sản mà vợ, chồng được xác lập quyền sở hữu theo quy định của Bộ luật Dân sự đối với vật vô chủ, vật bị chôn giấu, bị chìm đắm, vật bị đánh rơi, bị bỏ quên, gia súc, gia cầm bị thất lạc, vật nuôi dưới nước; Thu nhập hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
  • Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.
  • Trong trường hợp không có căn cứ để chứng minh tài sản mà vợ, chồng đang có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì tài sản đó được coi là tài sản chung.
  1. Xác định tài sản riêng của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân:
  • Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định của pháp luật; tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng.
  • Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng cũng là tài sản riêng của vợ, chồng.
  • Một số loại tài sản riêng khác của vợ, chồng theo quy định của pháp luật: Quyền tài sản đối với đối tượng sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật sở hữu trí tuệ; Tài sản mà vợ, chồng xác lập quyền sở hữu riêng theo bản án, quyết định của Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác; Khoản trợ cấp, ưu đãi mà vợ, chồng được nhận theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng; quyền tài sản khác gắn liền với nhân thân của vợ, chồng.

Dịch vụ về Hôn nhân gia đình tại Hải Phòng của CMA:

  • Với đội ngũ luật sư có kinh nghiệm, tâm huyết với nghề, chúng tôi sẵn sàng lắng nghe và cùng khách hàng giải quyết những vướng mắc;
  • Tư vấn miễn phí các vấn đề, hỏi đáp pháp lý liên quan tới việc kết hôn, ly hôn, thỏa thuận tài sản của vợ chồng nhằm bảo vệ quyền lợi của khách hàng;
  • Soạn thảo, hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ đáp ứng các yêu cầu của khách hàng liên quan tới vấn đề kết hôn, ly hôn, tranh chấp tài sản vợ chồng tại Hải Phòng;
  • Đại diện nộp hồ sơ, giấy tờ tại Hải Phòng theo yêu cầu của cơ quan chức năng.
  • Tham gia tố tụng để bảo vệ quyền và lợi ích theo yêu cầu.
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
- Advertisment -spot_img

Bài viết được quan tâm