Thứ ba, Tháng mười một 12, 2024
spot_img
Trang chủLuật sư Tư vấnLuật sư tư vấn Hôn nhân gia đìnhLy hôn nhanh trọn gói tại Hải Phòng_Miễn phí tư vấn_0944296698

Ly hôn nhanh trọn gói tại Hải Phòng_Miễn phí tư vấn_0944296698

Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án. 

1. Thuận tình ly hôn:

Là  trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận được mọi vấn đề liên quan tới việc ly hôn bao gồm:

(1) Chia tài sản (có thể yêu cầu tòa án giải quyết hoặc không);

(2) việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con sau khi ly hôn trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ, con, không nhằm trốn tránh nghĩa vụ với bên thứ ba; và

(3) Án phí tòa án (300.000 đồng trong trường hợp không có công nhận, yêu cầu công nhận thỏa thuận liên quan tới tài sản khi ly hôn).

2. Đơn phương ly hôn:

Là ly hôn theo yêu cầu của một bên hoặc các bên đồng ý chấm dứt quan hệ hôn nhân nhưng không thể tự thoả thuận được các vấn đề khác của việc ly hôn như: Con cái, tài sản, nợ, nghĩa vụ cấp dưỡng, án phí. Lý do của việc yêu cầu ly hôn đơn phương thường là do vợ hoặc chồng:

    • Có hành vi bạo lực gia đình với chồng hoặc vợ hoặc các thành viên khác trong gia đình.
    • Vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ/chồng: Ngoại tình, phá tán tài sản (cờ bạc), không chăm lo đời sống gia đình (ví dụ: chỉ chú tâm công việc không lo đời sống tinh thần cho vợ, cho…);
    • Bất đồng quan điểm sống, lối sống, không tìm được tiếng nói chung trong đời sống hôn nhân;
    • Mâu thuẫn với bố mẹ vợ/chồng/thành viên trong gia đình một trong hai bên…

Việc chấm dứt quan hệ hôn nhân (ly hôn) là điều không mong muốn, bởi các hệ quả có thể tác động mạnh mẽ, ảnh hưởng trên nhiều phương diện của cuộc sống gia đình, tâm lý không chỉ của vợ chồng mà còn có các thành viên khác, đặc biệt là con cái.

Tuy nhiên, đôi khi việc ly hôn là cần thiết, là hành xử mang tính văn minh để chấm dứt một mối quan hệ hôn nhân không còn với đúng nghĩa của nó. Việc ly hôn trong những trường hợp có mâu thuẫn trầm trọng không hòa giải được còn là giải pháp giải thoát cho không chỉ vợ, chồng mà là con cái, các thành viên trong gia đình khỏi những bế tắc, mâu thuẫn, tâm lý nặng nề kéo dài để hướng tới một cuộc sống mới tốt đẹp hơn. Đồng thời, pháp luật không hạn chế việc một đôi vợ chồng sau khi ly hôn lại tiếp tục kết hôn với nhau, nếu sau khi ly hôn vợ, chồng đã ly hôn cảm thấy còn yêu thương, muốn gắn bó xây dựng gia đình chung.

Với đội ngũ Luật sư giỏi, nhiều kinh nghiệm, chuyên gia tâm lý giỏi đã tham gia công tác pháp luật nhiều năm trong lĩnh vực hôn nhân gia đình, tranh chấp quyền nuôi con, tài sản khi ly hôn CMA sẽ là đơn vị tốt nhất hỗ trợ Quý khách hàng xác định mức độ trầm trọng của quan hệ hôn nhân để có quyết định đúng đắn trước khi thực hiện thủ tục ly hôn theo quy định của pháp luật và các biện pháp để bảo vệ quyền, lợi tốt nhất khi ly hôn.

3. Hồ sơ giải quyết việc ly hôn, gồm:

  • Bản sao căn cước công dân
  • Bản gốc hoặc bản sao công chứng giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;
  • Bản sao công chứng giấy khai sinh của các con chung;
  • Bản sao công chứng Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản chung (trong trường hợp có yêu cầu chia tài sản), ví dụ: “Sổ đỏ”, Đăng ký xe máy, giấy chứng nhận cổ phần, vốn góp, sổ tiết kiệm ngân hàng….
  • Các giấy tờ hoặc tài liệu chứng minh mâu thuẫn của hai vợ chồng (nếu có), ví dụ: tin nhắn, ảnh chụp, video về việc ngoại tình; Biên bản về việc bạo lực gia đình; hồ sơ khám bệnh, chữa bệnh liên quan tới hành vi bạo lực gia đình….
  • Các giấy tờ, tài liệu chứng minh nghĩa vụ nợ chung của vợ chồng (nếu có), ví dụ: Hợp đồng vay tiền ngân hàng, giấy nhận nợ …
  • Đối với các trường hợp ly hôn mà một trong các bên đang ở nước ngoài cần thêm các tài liệu chứng minh:

–  Địa chỉ cư trú của chồng hoặc vợ đang sinh sống hoặc lao động ở nước ngoài;

– Văn bản ý kiến hoặc đơn ly hôn của chồng hoặc vợ đang sinh sống  ở nước ngoài có hợp pháp hóa lãnh sự quán hoặc đại sứ quán. Trường hợp việc vợ hoặc chồng đang ở nước ngoài không hợp pháp thì sẽ không thể xin xác nhận của đại sứ quán, trong trường hợp này nếu có yêu cầu Luật sư công ty luật CMA sẽ hỗ trợ.

4. Quy trình giải quyết ly hôn:

Bước 1: Lắng nghe yêu cầu tư vấn, chia sẻ:

Các luật sư có nhiều kinh nghiệm, am hiểu tâm lý, pháp luật về hôn nhân, gia đình, tranh chấp nuôi con, tài sản sẽ:

    • Lắng nghe => Tư vấn => Cùng bạn xác định rõ vấn đề cần giải quyết, nguồn gốc mâu thuẫn;
    • Hỗ trợ hàn gắn, đoàn tụ quan hệ hôn nhân (nếu có thể, theo yêu cầu).

Bước 2: Tư vấn pháp luật, gồm:

    • Xác định, lựa chọn hình thức giải quyết việc ly hôn: Thuận tình ly hôn hoặc đơn phương ly hôn;
    • Chuẩn bị chứng cứ, tài liệu chứng minh cho yêu cầu ly hôn hoặc điều kiện ly hôn;
    • Phân chia tài sản và phân chia nghĩa vụ nợ khi ly hôn hoặc sau khi ly hôn hiệu quả, tiết giảm chi phí tối đa, nhanh chóng. Hỗ trợ các thủ tục thoả thuận, phân chia, thủ tục hành chính …
    • Phân chia con cái, trách nhiệm nuôi dưỡng, cấp dưỡng sau khi ly hôn.
    • Lựa chọn thẩm quyền của tòa án giải quyết việc ly hôn đơn phương hoặc thuận tình hiệu quả nhất, tiết kiệm thời gian, chi phí.
    • Quy trình giải quyết việc ly hôn tại tòa án.

Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện:

    • Tư vấn hồ sơ, tài liệu, chứng cứ;
    • Soạn thảo đơn khởi kiện, các loại đơn từ, giấy tờ, chứng cứ phải nộp kèm theo hồ sơ khởi kiện cho tòa án

Bước 4: Nộp đơn khởi kiện:

    • Đại diện nộp đơn khởi kiện tại tòa án;
    • Sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện, chứng cứ, tài liệu theo yêu cầu của tòa án.

Bước 5: Tham gia tố tụng:

    • Thu thập chứng cứ, tài liệu giải quyết việc ly hôn theo yêu cầu của tòa án hoặc thực tế bảo vệ quyền lợi cho thân chủ.
    • Tham gia các buổi làm việc, tham gia phiên tòa để bảo vệ quyền lợi cho thân chủ trong suốt quá trình giải quyết của tòa án.
    • Tư vấn, đại diện tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình giải quyết của tòa án.

Hỗ trợ khác pháp lý của CMA

(1) Soạn thảo, chuẩn bị toàn bộ hồ sơ khởi kiện;

(2) Giải quyết ly hôn nhanh, vắng mặt theo yêu cầu;

(3) Phân chia tài sản, sang tên tài sản nhanh theo định đoạt của vợ chồng.

Ví dụ: Chia tách quyền sử dụng đất, tài sản trên đất, sang tên quyền sử dụng đất, tài sản trên đất, ô tô, chuyển nhượng cổ phần, vốn góp ….

5. Thẩm quyền của tòa án giải quyết việc ly hôn:

5.1. Việc ly hôn đơn phương hoặc thuận tình ly hôn sẽ do Tòa án nhân dân thành phố Hải Phòng (Địa chỉ: Lê Hồng Phong, Hải An, Hải Phòng) thụ lý, giải quyết trong các trường hợp ly hôn có một trong yếu tố sau đây, cụ thể: 

    • Chồng hoặc vợ ở nước ngoài, gồm: i) Vợ hoặc chồng định cư ở nước ngoài; ii) Vợ hoặc chồng đi chữa bệnh ở nước ngoài;iii) Vợ hoặc chồng đi thăm thân ở nước ngoài; iv) vợ hoặc chồng đi lao động ở nước ngoài, đào tạo, tu nghiệp, du học sinh ở nước ngoài; (v) Vợ hoặc chồng ra nước ngoài du lịch hoặc làm việc sau đó ở lại nước ngoài bất hợp pháp (“người rơm”).
    • Chồng hoặc vợ là người nước ngoài, bao gồm: Vợ hoặc chồng là người nước ngoài đang sinh sống tại nước ngoài; Vợ hoặc chồng là người nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam.
    • Có tài sản ở nước ngoài;
    • Có con nuôi là người nước ngoài;
    • Việc đơn phương ly hôn hoặc thuận tình ly hôn có tranh chấp có thể dẫn tới hủy quyết định của UBND cấp huyện hoặc cơ quan hành chính cấp Sở trở lên. Ví dụ: Việc ly hôn kèm theo yêu cầu hủy giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ).

5.2. Ngoài trường hợp tại mục 5.1 trên đây, việc ly hôn thuận tình hoặc ly hôn đơn phương sẽ do tòa án nhân dân cấp quận/huyện thụ lý, giải quyết căn cứ theo địa chỉ nơi cư trú của một trong các bên. Ví dụ, trường hợp ly hôn đơn phương trong phạm vi thành phố Hải Phòng thì Toà án có địa chỉ cụ thể như sau:

  • Đơn phương ly hôn hoặc ly hôn thuận tình ly hôn mà vợ hoặc chồng hoặc hai vợ chồng sinh sống, làm việc,hộ khẩu tại quận Ngô Quyền do tòa án nhân dân quận Ngô Quyền, địa chỉ tại: Số 31 Trấn Phú, Quận Ngô Quyền, Thành phố Hải Phòng  thụ lý, giải quyết.
  • Đơn phương ly hôn hoặc ly hôn thuận tình ly hôn mà vợ hoặc chồng hoặc hai vợ chồng sinh sống, làm việc, hộ khẩu tại quận Lê Chân do tòa án nhân dân quận Lê Chân, địa chỉ tại: Đường Võ Nguyên Giápquận Lê Chân, thành phố Hải Phòng thụ lý, giải quyết.
  • Đơn phương ly hôn hoặc ly hôn thuận tình ly hôn mà vợ hoặc chồng hoặc hai vợ chồng sinh sống, làm việc, hộ khẩu tại quận Hồng Bàng do tòa án nhân dân quận Hồng Bàng, địa chỉ tại: Phường Sở Dầu, quận Hồng Bàng, Thành phố Hải Phòng thụ lý, giải quyết.
  • Đơn phương ly hôn hoặc ly hôn thuận tình ly hôn mà vợ hoặc chồng hoặc hai vợ chồng sinh sống, làm việc, hộ khẩu tại quận Dương Kinh do tòa án nhân dân quận Dương Kinh, địa chỉ tại: Khu Trung Tâm Hành Chính, Quận Dương Kinh, Hải Phòng thụ lý, giải quyết.
  • Đơn phương ly hôn hoặc ly hôn thuận tình ly hôn mà vợ hoặc chồng hoặc hai vợ chồng sinh sống, làm việc, hộ khẩu tại quận Đồ Sơn do tòa án nhân dân quận Đồ Sơn, địa chỉ tại: 353 Nguyễn Hữu Cầu, Ngọc Xuyên, Đồ Sơn, Hải Phòng thụ lý, giải quyết.
  • Đơn phương ly hôn hoặc ly hôn thuận tình ly hôn mà vợ hoặc chồng hoặc hai vợ chồng sinh sống, làm việc, hộ khẩu tại quận Hải An do tòa án nhân dân quận Hải An, địa chỉ tại: Khu 5, Hạ Lũng, Phường Đằng Hải, Quận Hải An, Hải Phòng thụ lý, giải quyết.
  • Đơn phương ly hôn hoặc ly hôn thuận tình ly hôn mà vợ hoặc chồng hoặc hai vợ chồng sinh sống, làm việc, hộ khẩu tại quận Kiến An do tòa án nhân dân quận Kiến An, địa chỉ tại: Nguyễn Lương Bằng, Văn Đẩu, Kiến An, Hải Phòng thụ lý, giải quyết.
  • Đơn phương ly hôn hoặc ly hôn thuận tình ly hôn mà vợ hoặc chồng hoặc hai vợ chồng sinh sống, làm việc, hộ khẩu tại huyện Thủy Nguyên do tòa án nhân dân huyện Thủy Nguyên, địa chỉ: Thủy Sơn, Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng thụ lý, giải quyết.
  • Đơn phương ly hôn hoặc ly hôn thuận tình ly hôn mà vợ hoặc chồng hoặc hai vợ chồng sinh sống, làm việc, hộ khẩu tại huyện An Dương do tòa án nhân dân huyện An Dương, địa chỉ tại: Thị trấn An Dương, huyện An Dương, Hải Phòng thụ lý, giải quyết
  • Đơn phương ly hôn hoặc ly hôn thuận tình ly hôn mà vợ hoặc chồng hoặc hai vợ chồng sinh sống, làm việc, hộ khẩu tại huyện Kiến Thụy do tòa án nhân dân huyện Kiến Thụy, địa chỉ tại: TT. Núi Đôi, Kiến Thụy, Hải Phòng thụ lý, giải quyết.
  • Đơn phương ly hôn hoặc ly hôn thuận tình ly hôn mà vợ hoặc chồng hoặc hai vợ chồng sinh sống, làm việc, hộ khẩu tại huyện An Lão do tòa án nhân dân huyện An Lão, địa chỉ tại: Số 11 Đường Nguyễn Văn Trỗi, Thị trấn An Lão, Huyện An Lão, Hải Phòng thụ lý, giải quyết.
  • Đơn phương ly hôn hoặc ly hôn thuận tình ly hôn mà vợ hoặc chồng hoặc hai vợ chồng sinh sống, làm việc, hộ khẩu tại huyện Tiên Lãng do tòa án nhân dân huyện Tiên Lãng, địa chỉ tại: Khu 2 thị trấn Tiên Lãng, Huyện Tiên Lãng, Hải Phòng thụ lý, giải quyết.
  • Đơn phương ly hôn hoặc ly hôn thuận tình ly hôn mà vợ hoặc chồng hoặc hai vợ chồng sinh sống, làm việc, hộ khẩu tại huyện Vĩnh Bảo do tòa án nhân dân huyện Vĩnh Bảo, địa chỉ tại: Đường 20/8 thị trấn Vĩnh Bảo, Huyện Vĩnh Bảo, Thành phố Hải Phòng thụ lý, giải quyết.
  • Đơn phương ly hôn hoặc ly hôn thuận tình ly hôn mà vợ hoặc chồng hoặc hai vợ chồng sinh sống, làm việc, hộ khẩu tại huyện Cát Hải do tòa án nhân dân huyện Cát Hải, Thị trấn Cát Bà, Cát Hải, Thành phố Hải Phòng thụ lý, giải quyết.

6. Thời gian giải quyết:

Thời hạn giải quyết theo luật định: 04 tháng. Tùy theo mức độ mâu thuẫn, tranh chấp con cái, tài sản hoặc thuận tình thì thời gian giải quyết sẽ được rút ngắn tương ứng.

Thời gian giải quyết nhanh nhất là 10 ngày kể từ ngày thụ lý đến ngày có Quyết định về việc ly hôn trong trường hợp thuận tình ly hôn.

7. Án phí ly hôn:

7.1. Án phí ly hôn không có tranh chấp về tài sản:

Án phí ly hôn khi không có tranh chấp về tài sản áp dụng cho cả trường hợp ly hôn đơn phương và ly hôn thuận tình là: 300.000 VND (ba trăm nghìn đồng).

7.2. Án phí ly hôn khi có tranh chấp về tài sản

Án phí ly hôn khi có tranh chấp về tài sản hoặc có yêu cầu công nhận phân chia tài sản tính theo giá trị của tài sản, cụ thể như sau: 

STT GIÁ TRỊ TÀI SẢN ÁN PHÍ
1. Từ 6.000.000 đồng trở xuống 300.000 đồng
2. Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 5% giá trị tài sản có tranh chấp
3. Từ trên 400.000.000 đồng đến800.000.000 đồng 20.000. 000 đồng + 4% của phần giátrị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
4. Từ trên 800.000.000 đồng đến2.000.000.000 đồng 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng
5. Từ trên 2.000.000.000 đồng đến4.000.000.000 đồng 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tàisản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng
6. Từ trên 4.000.000.000 đồng 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trịtài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.

 

BÀI VIẾT LIÊN QUAN
- Advertisment -spot_img

Bài viết được quan tâm