Thứ bảy, Tháng mười hai 7, 2024
spot_img
Trang chủĐăng ký kinh doanhĐầu tư nước ngoàiQuy định về ký quỹ bảo đảm khi thực hiện dự án...

Quy định về ký quỹ bảo đảm khi thực hiện dự án đầu tư

Công ty Luật CMA - Hotline: 0944296698

I. Cơ sở pháp lý

  • Luật Đầu tư năm 2020;
  • Nghị định số 31/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
  • Nghị định 148/2020/NĐ-CP

II. Luật sư tư vấn

  1. Ký quỹ là gì?

Ký quỹ là việc bên có nghĩa vụ gửi một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá vào tài khoản phong tỏa tại một tổ chức tín dụng để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ

  1. Các trường hợp phải ký quỹ trong đầu tư

Nhà đầu tư phải ký quỹ hoặc phải có bảo lãnh ngân hàng về nghĩa vụ ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, trừ các trường hợp sau đây:

  • Nhà đầu tư trúng đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Nhà đầu tư trúng đấu thầu thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất;
  • Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên cơ sở nhận chuyển nhượng dự án đầu tư đã thực hiện ký quỹ hoặc đã hoàn thành việc góp vốn, huy động vốn theo tiến độ quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
  • Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trên cơ sở nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất khác.
  • Các dự án đầu tư đã thực hiện hoặc được chấp thuận, cho phép thực hiện theo quy định của pháp luật trước ngày 1/7/2015 và thuộc diện bảo đảm thực hiện dự án đầu tư.

Lưu ý:

  • Các dự án đầu tư sử dụng đất mà không có mục đích kinh doanh thì không áp dụng điều kiện về ký quỹ.
  • Trường hợp nhà đầu tư điều chỉnh mục tiêu, tiến độ thực hiện dự án đầu tư, chuyển mục đích sử dụng đất sau khi Luật Đầu tư năm 2020 có hiệu lực thì phải thực hiện ký quỹ hoặc phải có bảo lãnh ngân hàng về nghĩa vụ ký quỹ theo quy định của Luật này.
  1. Hình thức ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư

Nghĩa vụ bảo đảm thực hiện dự án của nhà đầu tư được thực hiện trên cơ sở thỏa thuận bằng văn bản giữa cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư. Thỏa thuận bảo đảm thực hiện dự án đầu tư gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

  • Tên dự án, mục tiêu, địa điểm, quy mô, vốn đầu tư, tiến độ thực hiện, thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo quy định tại Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
  • Biện pháp bảo đảm thực hiện dự án đầu tư (ký quỹ hoặc bảo lãnh nghĩa vụ ký quỹ);
  • Số tiền bảo đảm thực hiện dự án đầu tư;
  • Thời điểm, thời hạn bảo đảm thực hiện dự án đầu tư;
  • Điều kiện hoàn trả, điều chỉnh, chấm dứt bảo đảm thực hiện dự án đầu tư;
  • Biện pháp xử lý trong trường hợp số tiền bảo đảm thực hiện dự án chưa được hoàn trả được nộp vào ngân sách nhà nước;
  • Các quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm khác của các bên;
  • Những nội dung khác theo thỏa thuận giữa các bên nhưng không được trái với quy định của Luật Đầu tư, Nghị định 31/2021/NĐ-CP và pháp luật có liên quan.
  1. Mức ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư

Mức bảo đảm thực hiện dự án đầu tư được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên vốn đầu tư của dự án đầu tư theo nguyên tắc lũy tiến từng phần như sau:

  • Đối với phần vốn đến 300 tỷ đồng, mức bảo đảm là 3%;
  • Đối với phần vốn trên 300 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng, mức bảo đảm là 2%;
  • Đối với phần vốn trên 1.000 tỷ đồng, mức bảo đảm là 1%.

Lưu ý: Vốn đầu tư của dự án được xác định để làm căn cứ tính mức bảo đảm thực hiện dự án đầu tư không bao gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất nộp cho nhà nước và chi phí xây dựng các công trình thuộc dự án đầu tư mà nhà đầu tư có nghĩa vụ bàn giao cho nhà nước quản lý sau khi hoàn thành (nếu có).

  1. Thời điểm, thời hạn ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư
  • Nhà đầu tư thực hiện ký quỹ sau khi được cấp Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư hoặc Quyết định chấp thuận nhà đầu tư hoặc Quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá và trước khi tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (đối với trường hợp nhà đầu tư không tạm ứng tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư) hoặc trước thời điểm ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (đối với trường hợp nhà đầu tư đã tạm ứng tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư hoặc trường hợp nhà đầu tư được lựa chọn để thực hiện dự án thông qua đấu giá quyền sử dụng đất và được Nhà nước cho thuê đất, trả tiền thuê đất hằng năm);
  • Thời hạn bảo đảm thực hiện dự án được tính từ thời điểm thực hiện nghĩa vụ đến thời điểm số tiền ký quỹ được hoàn trả cho nhà đầu tư hoặc được nộp vào ngân sách nhà nước hoặc đến thời điểm chấm dứt hiệu lực của bảo lãnh.

Dịch vụ tư vấn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam của CMA

  • Tư vấn các hình thức, trình tự, thủ tục để đầu tư, kinh doanh tại Việt Nam của nhà đầu tư nước ngoài;
  • Soạn thảo, hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ xin cấp các loại Giấy phép đầu tư và Giấy phép kinh doanh;
  • Đại diện nộp hồ sơ, bổ sung hồ sơ, làm việc với cơ quan chức năng có thẩm quyền xin cấp Giấy phép đầu tư, Giấy phép kinh doanh;
  • Tư vấn các vấn đề pháp lý về nội bộ doanh nghiệp, hợp đồng, tranh chấp,… trong quá trình đầu tư, kinh doanh.
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
- Advertisment -spot_img

Bài viết được quan tâm