Thứ hai, Tháng chín 16, 2024
spot_img
Trang chủDịch Vụ Sổ ĐỏCấp sổ đỏ lần đầuQuy định về hồ sơ cấp sổ đỏ lần đầu mới nhất

Quy định về hồ sơ cấp sổ đỏ lần đầu mới nhất

Dịch vụ sổ đỏ trọn gói tại hải phòng từ ngày 01/08/2024. Luật sư tư vấn, đại diện thực hiện thủ tục trọn gói hotline 0986057998

Vừa qua, Chính phủ đã chính thức ban hành Nghị định 101/2024/NĐ-CP hướng dẫn quy định về cấp sổ đỏ tức Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu khác gắn liền với đất từ ngày 01/8/2024. Vậy thủ tục cấp sổ đỏ từ 01/8/2024 có gì thay đổi? Cùng luật sư CMA tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

 1. Căn cứ pháp lý

  • Luật đất đai năm 2024
  • Nghị định 101/2024/NĐ-CP
  1. Luật sư CMA tư vấn:

2.1. Hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) từ ngày 01/08/2024:

Căn cứ Điều 28 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, đối với trường hợp đăng ký cấp sổ đỏ (Giấy chứng nhận) lần đầu, hồ sơ cần chuẩn bị:

  • Đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04/ĐK.
  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất; quyền sở hữu hợp pháp nhà ở, công trình xây dựng nhà ở theo quy định của luật đất đai
  • Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc các giấy tờ liên quan tới việc được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất và tài sản gắn liền với đất.
  • Trích đo bản đồ địa chính (nếu có)
  • Giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữký của bên chuyển quyền và bên nhận chuyển quyền (trong trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng đất)

Ngoài các giấy tờ trên thì tùy thuộc vào nguồn gốc, nhu cầu, quá trình sử dụng đất mà người dân cần chuẩn bị giấy tờ chứng minh theo từng trường hợp. Cụ thể:

– Trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất chưa được cấp Giấy chứng nhận: Giấy tờ chứng việc được nhận thừa kế quyền sử dụng đất.

– Trường hợp là đất giao không đúng thẩm quyền: Giấy tờ về giao đất không đúng thẩm quyền hoặc chứng minh việc mua, nhận thanh lý, hóa giá, phân phối nhà ở, công trình gắn liền với đất.

– Trường hợp tự ý chuyển mục đích sử dụng đất và đã bị cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai, trong đó có thể hiện biện pháp khắc phục hậu quả là buộc đăng ký đất đai; chứng từ nộp phạt của người sử dụng đất

– Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đất với thửa đất liền kề: Hợp đồng/Văn bản thỏa thuận/Quyết định của Tòa án về việc xác lập quyền đối với thửa đất liền kề kèm theo sơ đồ thể hiện được vị trí, kích thức của thửa đất liền kề.

– Trường hợp hộ gia đình đang sử dụng đất: Văn bản xác định các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình; danh sách những người sử dụng chung thửa đất, sở hữu chung tài sản gắn liền với đất (mẫu số 04a/ĐK – kèm theo mẫu số 04/ĐK)

– Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên đất nông nghiệp mà chủ sở hữu không đủ giấy tờ hoặc công trình được miễn giấy phép xây dựng: Hồ sơ thiết kế công trình xây dựng đã được thẩm định hoặc có kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình xây dựng.

– Trường hợp hộ gia đình/cá nhân sử dụng đất không mục đích được Nhà nước giao đất, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất: Quyết định xử phạt thể hiện được việc đã khắc phục hậu quả là buộc đăng ký đất đai, chứng từ nộp phạt.

– Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu đăng ký sở hữu nhà ở, công trình xây dựng trên đất thì nộp giấy xác nhận của cơ quan có chức năng quản lý về xây dựng cấp huyện về đủ điều kiện tồn tại nhà ở, công trình xây dựng đó theo quy định của pháp luật về xây dựng (nếu có).

2.2 Trình tự thủ tục cấp Sổ đỏ lần đầu từ 01/8/2024

Theo quy định tại Điều 31, Điều 36 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, trình tự, thủ tục cấp Sổ đỏ lần đầu được quy định như sau:

Bước 1. Nộp hồ sơ

Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 21 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, nơi nộp hồ sơ đối với trường hợp cấp Sổ đỏ lần đầu là Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh nơi có đất.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ

Trường hợp 1: Hồ sơ thiếu

Nếu hồ sơ vẫn còn thiếu hoặc giấy tờ chưa hợp lệ thì phải thông báo và hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ.

Trường hợp 2: Hồ sơ đủ

Nếu hồ sơ đủ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ, làm Phiếu hẹn trả kết quả và chuyển hồ sơ đến UBND cấp xã.

Bước 3. Xác nhận hiện trạng đất

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, UBND xã thực hiện xác nhận hiện trạng của đất có hay không có nhà ở/công trình xây dựng và đất có đang bị tranh chấp hoặc dính quy hoạch hay không.

Ngoài xác nhận hiện trạng mảnh đất, UBND xã còn xác nhận các giấy tờ pháp lý liên quan tuy theo từng trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 33 Nghị định 101/2024/NĐ-CP

Bước 4. Đo đạc, xác minh bản trích đo địa chính

– Trường hợp đã có bản đồ địa chính: Cung cấp trích lục bản đồ địa chính

– Trường hợp chưa có bản đồ địa chính: Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra lại bản trích đo địa chính do người sử dụng đất nộp.

– Thời gian thực hiện: không quá 05 ngày làm việc.

– Chi phí đo đạc: Do người sử dụng đất chi trả.

– Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa (nếu cần thiết) sau đó tiến hành xác nhận đủ hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vào đơn đăng ký.

Bước 5. Người nộp hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính

Trong bước này người dân chỉ cần lưu ý vấn đề sau:

– Các loại lệ phí phải nộp: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận, tiền sử dụng đất (nếu có), lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ (nếu có).

Trường hợp được miễn, giảm một trong những khoản lệ phí trên thì cần chuẩn bị giấy tờ chứng minh được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính đó.

– Khi nộp tiền xong thì phải giữ hóa đơn, chứng từ để xác nhận việc đã thực hiện nghĩa vụ tài chính và mang theo để xuất trình khi nhận Giấy chứng nhận.

Lưu ý: Chỉ được nhận Sổ khi đã nộp xong các khoản lệ phí, trừ trường hợp ghi nợ tiền sử dụng đất.

Bước 6. Trả kết quả và nhận lại Giấy chứng nhận

Thời gian giải quyết cấp Sổ đỏ từ 01/8/2024 (Ảnh minh họa)

2.3 Thời gian giải quyết

Trước đây, theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời gian giải quyết đối với trường hợp cấp Sổ đỏ lần đầu là không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Tuy nhiên, từ 01/8/2024, thời gian cấp Sổ đỏ sẽ được rút ngắn so với quy định trước đó. Theo đó, thời gian đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 20 ngày; còn thời gian cấp Giấy chứng nhận lần đầu là không quá 03 ngày làm việc theo Điều 22 Nghị định 101/2024/NĐ-CP.

Như vậy, tổng thời gian kể từ khi nộp hồ sơ cho tới khi nhận lại Giấy chứng nhận sẽ là không quá 23 ngày làm việc. (trước đây là không quá 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ và không quá 40 ngày nếu ở các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.)

BÀI VIẾT LIÊN QUAN
- Advertisment -spot_img

Bài viết được quan tâm