Căn cứ nghị quyết số 81/2025/UBTVQH15 ngày 27/06/2025 về việc thành lập Tòa án nhân dân thành phố hải phòng và đổi tên, sáp nhập, phân thẩm quyền giải quyết các vụ án, vụ việc dân sự, hình sự, hành chính….theo lãnh thổ của các Tòa án nhân dân quận/huyện => Khu vực thành phố Hải Phòng, cụ thể:
1. Tòa án nhân dân cấp tỉnh:
Tên gọi: Tại Khoản 7 Điều 1 Nghị quyết 81 quy định “7. Thành lập Tòa án nhân dân thành phố Hải Phòng trên cơ sở hợp nhất Tòa án nhân dân thành phố Hải Phòng và Tòa án nhân dân tỉnh Hải Dương.”
1.1. Đối với vụ án hình sự (Điều 268 Bộ luật tố tụng hình sự sửa đổi bổ sung năm 2025):
(i) Sơ thẩm các Vụ án hình sự có khung hình phạt từ chung thân trở lên; và Vụ án hình sự thuộc thẩm quyền xét xử của Tòa án nhân dân khu vực nhưng có nhiều tình tiết phức tạp, liên quan đến nhiều cấp, nhiều ngành, dư luận xã hội đặc biệt quan tâm; vụ án mà khi xử lý có ảnh hưởng đến chính trị, đối ngoại; vụ án mà người phạm tội là cán bộ lãnh đạo chủ chốt từ cấp tỉnh trở lên, người có chức sắc trong tôn giáo hoặc có uy tín cao trong dân tộc thiểu số.
(ii) Phúc thẩm: Phúc thẩm các bản án của Tòa án nhân dân khu vực có kháng cáo, kháng nghị.
(iii) Ủy ban thẩm phán giám đốc thẩm, tái thẩm đối với các bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân khu vực.
1.2. Đối với vụ án/vụ việc dân sự:
(i) Phúc thẩm những vụ việc mà bản án, quyết định chưa có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân khu vực bị kháng cáo, kháng nghị; giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân khu vực nhưng bị kháng nghị; và
(ii) Giải quyết yêu cầu hủy phán quyết trọng tài, đăng ký phán quyết trọng tài vụ việc theo quy định của Luật trọng tài thương mại.
(iii) Giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của tòa án nhân dân khu vực.
(iv) Giải quyết kháng cáo, kháng nghị đối với quyết định của Tòa án nhân dân khu vực về tính hợp pháp của cuộc đình công.
1.3. Đối với vụ án hành chính:
Phúc thẩm những vụ án mà bản án, quyết định chưa có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân khu vực bị kháng cáo, kháng nghị.
Giám đốc thẩm, tái thẩm đối với các bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân khu vực.
2. Tòa án khu vực thành phố Hải Phòng:
2.1. Đối với vụ án hình sự: (Khoản 1 Điều 268 Bộ luật tố tụng hình sự sửa đổi bổ sung năm 2025):
Sơ thẩm những vụ án hình sự về tội phạm ít nghiêm trọng, tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng và tội phạm đặc biệt nghiêm trọng mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật hình sự quy định đến 20 năm tù.
2.2. Đối với vụ án/vụ việc dân sự:
(i) Sơ thẩm những tranh chấp quy định tại các điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật tố tụng dân sự; (ii) và Giải quyết những yêu cầu quy định tại các điều 27, 29, 31 và 33 của Bộ luật tố tụng dân sự, trừ yêu cầu hủy phán quyết trọng tài, đăng ký phán quyết trọng tài vụ việc thuộc thẩm quyền giải quyết của một số Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
(iii) Xem xét tính hợp pháp của cuộc đình công.
(iv) Quyết định bắt giữ tàu bày, tàu biển.
2.3. Đối với vụ án hành chính: (Điều 31 Luật tố tụng hành chính) Sơ thẩm đối với:
“1. Khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan nhà nước cấp xã, người có thẩm quyền trong cơ quan nhà nước cấp xã đó thuộc phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực.
2. Khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan nhà nước cấp tỉnh trở xuống, người có thẩm quyền trong cơ quan nhà nước cấp tỉnh trở xuống, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, được xác định như sau:
a) Trường hợp người khởi kiện có nơi cư trú, nơi làm việc hoặc trụ sở trên cùng phạm vi địa giới hành chính cấp tỉnh với người bị kiện thì thẩm quyền giải quyết thuộc Tòa án nơi người khởi kiện có nơi cư trú, nơi làm việc hoặc trụ sở;
b) Trường hợp người khởi kiện không có nơi cư trú, nơi làm việc hoặc trụ sở trên cùng phạm vi địa giới hành chính cấp tỉnh với người bị kiện thì thẩm quyền giải quyết thuộc Tòa án nơi quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khởi kiện làm phát sinh, thay đổi, hạn chế, chấm dứt quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện.
3. Khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán nhà nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, cơ quan thuộc một trong các cơ quan nhà nước này và của người có thẩm quyền trong cơ quan đó mà người khởi kiện có nơi cư trú, nơi làm việc hoặc trụ sở thuộc phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực; trường hợp người khởi kiện không có nơi cư trú, nơi làm việc hoặc trụ sở trên lãnh thổ Việt Nam thì thẩm quyền giải quyết thuộc Tòa án nơi cơ quan, người có thẩm quyền ra quyết định hành chính, có hành vi hành chính.
4. Khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan đại diện của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài hoặc của người có thẩm quyền trong cơ quan đó mà người khởi kiện có nơi cư trú thuộc phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực; trường hợp người khởi kiện không có nơi cư trú tại Việt Nam thì Tòa án có thẩm quyền là một trong các Tòa án nhân dân khu vực thuộc thành phố Hà Nội hoặc Thành phố Hồ Chí Minh theo lựa chọn của người khởi kiện.
5. Khiếu kiện quyết định kỷ luật buộc thôi việc của người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp tỉnh trở xuống, bộ, ngành trung ương mà người khởi kiện có nơi làm việc khi bị kỷ luật thuộc phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực.
6. Khiếu kiện danh sách cử tri của cơ quan lập danh sách cử tri thuộc phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực.
7. Khiếu kiện quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh, quyết định giải quyết khiếu nại trong hoạt động kiểm toán nhà nước mà người khởi kiện có nơi cư trú, nơi làm việc hoặc trụ sở thuộc phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực.
8. Khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính về sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ mà người khởi kiện có nơi cư trú, nơi làm việc hoặc trụ sở thuộc phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực.
9. Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành Điều này.”.
Căn cứ số thứ tự 14 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 81, các Tòa án nhân dân cấp huyện, thành phố trực thuộc thành phố Hải Phòng được sáp nhập, đổi tên và có thẩm quyền giải quyết các vụ án, vụ việc theo lãnh thổ, cụ thể như sau:
Tên gọi nay |
Thẩm quyền theo địa giới hành chính |
Trên cơ sở sáp nhập các Tòa |
Tòa án nhân dân khu vực 1 -Hải Phòng | Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng: Thủy Nguyên, Thiên Hương, Hoà Bình, Nam Triệu, Bạch Đằng, Lưu Kiếm, Lê Ích Mộc, Việt Khê.
Địa chỉ: Phường Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng (trụ sở cũ của Tòa án huyện Thủy Nguyên). |
Thủy Nguyên |
Tòa án nhân dân khu vực 2 – Hải Phòng | Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng: An Dương, An Hải, An Phong, An Hưng, An Khánh, An Quang, An Trường, An Lão.
Địa chỉ: Số 7 Đường 351, phường An Dương, TP. Hải Phòng (trụ sở cũ của Tòa án huyện An Dương) |
An Dương, An Lão |
Tòa án nhân dân khu vực 3 – Hải Phòng | Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng: Hồng Bàng, Hồng An, Ngô Quyền, Gia Viên.
Địa chỉ: Số 991 đại lộ Tôn Đức Thắng, phường Hồng Bàng, TP. Hải Phòng (trụ sở cũ của Tòa án quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng) |
Ngô Quyền, Hồng Bàng |
Tòa án nhân dân khu vực 4 – Hải Phòng | Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng: Hải An, Đông Hải, Cát Hải, Bạch Long Vĩ.
Địa chỉ: Đường Trần Hoàn, phường Hải An, TP. Hải Phòng (trụ sở cũ của Tòa án quận Hải An, thành phố Hải Phòng) |
Bạch Long Vĩ, Cát Hải, Hải An |
Tòa án nhân dân khu vực 5 – Hải Phòng | Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng: Lê Chân, An Biên, Kiến An, Phù Liễn.
Địa chỉ: Phường An Biên, TP. Hải Phòng (Trụ sở cũ của Tòa án quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng) |
Kiến An, Lê Chân |
Tòa án nhân dân khu vực 6 – Hải Phòng | Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng: Nam Đồ Sơn, Đồ Sơn, Hưng Đạo, Dương Kinh, Kiến Thụy, Kiến Minh, Kiến Hải, Kiến Hưng, Nghi Dương.
Địa chỉ: Khu Thọ Xuân, xã Kiến Thụy, TP. Hải Phòng (Trụ sở cũ của Tòa án nhân dân huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng) |
Dương Kinh, Kiến Thụy, Đồ Sơn |
Tòa án nhân dân khu vực 7 – Hải Phòng | Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng: Quyết Thắng, Tiên Lãng, Tân Minh, Tiên Minh, Chân Hưng, Hùng Thắng, Vĩnh Bảo, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Vĩnh Am, Vĩnh Hải, Vĩnh Hòa, Vĩnh Thịnh, Vĩnh Thuận.
Địa chỉ: Đường 208, xã Vĩnh Bảo, TP. Hải Phòng (trụ sở cũ của Tòa án nhân dân huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng) |
Tiên Lãng, Vĩnh Bảo |
Tòa án nhân dân khu vực 8 – Hải Phòng | Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng: Hải Dương, Lê Thanh Nghị, Thành Đông, Nam Đồng, Tân Hưng, Thạch Khôi, Ái Quốc, Thanh Hà, Hà Tây, Hà Bắc, Hà Nam, Hà Đông.
Địa chỉ: Số 60 Nguyễn Lương Bằng, phường Thành Đông, TP. Hải Phòng (trụ sở cũ của Tòa án nhân dân thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương) |
thành phố Hải Dương, Thanh Hà |
Tòa án nhân dân khu vực 9 – Hải Phòng | Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng: Chu Văn An, Chí Linh, Trần Hưng Đạo, Nguyễn Trãi, Trần Nhân Tông, Lê Đại Hành, Nam Sách, Thái Tân, Hợp Tiến, Trần Phú, An Phú.
Địa chỉ: Số 181 Trần Nguyên Đán, phường Trần Hưng Đạo, TP. Hải Phòng (trụ sở cũ của Tòa án nhân dân TP. Chí Linh, tỉnh Hải Dương). |
Nam Sách, Chí Linh |
Tòa án nhân dân khu vực 10 – Hải Phòng | Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng: Kinh Môn, Nguyễn Đại Năng, Trần Liễu, Bắc An Phụ, Phạm Sư Mạnh, Nhị Chiểu, Nam An Phụ, Phú Thái, Lai Khê, An Thành, Kim Thành.
Địa chỉ: Số 132 Trần Hưng Đạo, phường Kinh Môn, TP. Hải Phòng (trụ sở cũ của Tòa án nhân dân huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương) |
Kim Thành, Kinh Môn |
Tòa án nhân dân khu vực 11 – Hải Phòng | Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng: Gia Lộc, Yết Kiêu, Gia Phúc, Trường Tân, Tứ Kỳ, Tân Kỳ, Đại Sơn, Chí Minh, Lạc Phượng, Nguyên Giáp.
Địa chỉ: Đường Tây Nguyên, xã Tứ Kỳ, TP. Hải Phòng (trụ sở cũ Tòa án nhân dân huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương) |
Gia Lộc, Tứ Kỳ |
Tòa án nhân dân khu vực 12-Hải Phòng | Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng: Việt Hòa, Cẩm Giang, Tuệ Tĩnh, Mao Điền, Cẩm Giàng, Kẻ Sặt, Bình Giang, Đường An, Thượng Hồng, Tứ Minh.
Địa chỉ: Lai Cách, phường Tứ Minh, TP. Hải Phòng (trụ sở cũ của Tòa án nhân dân huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương) |
Bình Giang, Cẩm Giàng |
Tòa án nhân dân khu vực 13-Hải Phòng | Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng: Ninh Giang, Vĩnh Lại, Khúc Thừa Dụ, Tân An, Hồng Châu, Thanh Miện, Bắc Thanh Miện, Hải Hưng, Nguyễn Lương Bằng, Nam Thanh Miện.
Địa chỉ: Số 132 Nguyễn Lương Bằng, xã Thanh Miện, TP. Hải Phòng (trụ sở cũ của tòa án nhân dân huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương) |
Thanh Miện, Ninh Giang |