Căn cứ nghị quyết số 81/2025/UBTVQH15 ngày 27/06/2025 về việc thành lập Tòa án nhân dân thành phố hải phòng và đổi tên, sáp nhập, phân thẩm quyền giải quyết các vụ án, vụ việc dân sự, hình sự, hành chính….theo lãnh thổ của các Tòa án nhân dân quận/huyện => Khu vực thành phố Hải Phòng, cụ thể:
1. Tòa án nhân dân cấp tỉnh: Tại Khoản 7 Điều 1 Nghị quyết 81 quy định “7. Thành lập Tòa án nhân dân thành phố Hải Phòng trên cơ sở hợp nhất Tòa án nhân dân thành phố Hải Phòng và Tòa án nhân dân tỉnh Hải Dương.”
2. Tòa án khu vực thành phố Hải Phòng:
Căn cứ số thứ tự 14 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 81, các Tòa án nhân dân cấp huyện, thành phố trực thuộc thành phố Hải Phòng được sáp nhập, đổi tên và có thẩm quyền giải quyết các vụ án, vụ việc theo lãnh thổ, cụ thể như sau:
14. Tòa án nhân dân khu vực tại thành phố Hải Phòng (13 đơn vị) | |||
142 |
Tòa án nhân dân khu vực 1 -Hải Phòng | Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng: Thủy Nguyên, Thiên Hương, Hoà Bình, Nam Triệu, Bạch Đằng, Lưu Kiếm, Lê Ích Mộc, Việt Khê. | Thủy Nguyên |
143 |
Tòa án nhân dân khu vực 2 – Hải Phòng | Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng: An Dương, An Hải, An Phong, An Hưng, An Khánh, An Quang, An Trường, An Lão. | An Dương, An Lão |
144 |
Tòa án nhân dân khu vực 3 – Hải Phòng | Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng: Hồng Bàng, Hồng An, Ngô Quyền, Gia Viên. | Ngô Quyền, Hồng Bàng |
145 |
Tòa án nhân dân khu vực 4 – Hải Phòng | Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng: Hải An, Đông Hải, Cát Hải, Bạch Long Vĩ. | Bạch Long Vĩ, Cát Hải, Hải An |
146 |
Tòa án nhân dân khu vực 5 – Hải Phòng | Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng: Lê Chân, An Biên, Kiến An, Phù Liễn. | Kiến An, Lê Chân |
147 |
Tòa án nhân dân khu vực 6 – Hải Phòng | Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng: Nam Đồ Sơn, Đồ Sơn, Hưng Đạo, Dương Kinh, Kiến Thụy, Kiến Minh, Kiến Hải, Kiến Hưng, Nghi Dương. | Dương Kinh, Kiến Thụy, Đồ Sơn |
148 |
Tòa án nhân dân khu vực 7 – Hải Phòng | Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng: Quyết Thắng, Tiên Lãng, Tân Minh, Tiên Minh, Chân Hưng, Hùng Thắng, Vĩnh Bảo, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Vĩnh Am, Vĩnh Hải, Vĩnh Hòa, Vĩnh Thịnh, Vĩnh Thuận. | Tiên Lãng, Vĩnh Bảo |
149 |
Tòa án nhân dân khu vực 8 – Hải Phòng | Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng: Hải Dương, Lê Thanh Nghị, Thành Đông, Nam Đồng, Tân Hưng, Thạch Khôi, Ái Quốc, Thanh Hà, Hà Tây, Hà Bắc, Hà Nam, Hà Đông. | thành phố Hải Dương, Thanh Hà |
150 |
Tòa án nhân dân khu vực 9 – Hải Phòng | Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng: Chu Văn An, Chí Linh, Trần Hưng Đạo, Nguyễn Trãi, Trần Nhân Tông, Lê Đại Hành, Nam Sách, Thái Tân, Hợp Tiến, Trần Phú, An Phú. | Nam Sách, Chí Linh |
151 |
Tòa án nhân dân khu vực 10 – Hải Phòng | Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng: Kinh Môn, Nguyễn Đại Năng, Trần Liễu, Bắc An Phụ, Phạm Sư Mạnh, Nhị Chiểu, Nam An Phụ, Phú Thái, Lai Khê, An Thành, Kim Thành. | Kim Thành, Kinh Môn |
152 |
Tòa án nhân dân khu vực 11 – Hải Phòng | Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng: Gia Lộc, Yết Kiêu, Gia Phúc, Trường Tân, Tứ Kỳ, Tân Kỳ, Đại Sơn, Chí Minh, Lạc Phượng, Nguyên Giáp. | Gia Lộc, Tứ Kỳ |
153 |
Tòa án nhân dân khu vực 12-Hải Phòng | Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng: Việt Hòa, Cẩm Giang, Tuệ Tĩnh, Mao Điền, Cẩm Giàng, Kẻ Sặt, Bình Giang, Đường An, Thượng Hồng, Tứ Minh. | Bình Giang, Cẩm Giàng |
154 |
Tòa án nhân dân khu vực 13-Hải Phòng | Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng: Ninh Giang, Vĩnh Lại, Khúc Thừa Dụ, Tân An, Hồng Châu, Thanh Miện, Bắc Thanh Miện, Hải Hưng, Nguyễn Lương Bằng, Nam Thanh Miện. | Thanh Miện, Ninh Giang |