Thứ tư, Tháng mười một 20, 2024
spot_img
Trang chủĐăng ký kinh doanhĐầu tư nước ngoàiCấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối...

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư

Công ty Luật CMA - Hotline: 0944296698

I. Cơ sở pháp lý

  • Luật Đầu tư năm 2020;
  • Nghị định số 31/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư.

II. Luật sư CMA tư vấn

  1. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
  • Hoạt động đầu tư ra nước ngoài phù hợp với nguyên tắc chung quy định tại Luật Đầu tư.
  • Không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư ra nước ngoài và đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài đối với ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện.
  • Nhà đầu tư có cam kết tự thu xếp ngoại tệ hoặc có cam kết thu xếp ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài cửa tổ chức tín dụng được phép.
  • Có quyết định đầu tư ra nước ngoài.
  • Có văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư. Thời điểm xác nhận của cơ quan thuế là không quá 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự án đầu tư.
  1. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài

a. Đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
  • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
  • Quyết định đầu tư ra nước ngoài;
  • Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ (kèm theo văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận số dư tài khoản ngoại tệ của nhà đầu tư) hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép;
  • Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư;
  • Tài liệu xác nhận địa điểm thực hiện dự án đầu tư tại nước ngoài đối với các dự án sau: Dự án năng lượng; Dự án chăn nuôi, trồng trọt, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản; Dự án khảo sát, thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản; Dự án có xây dựng nhà máy, cơ sở sản xuất, chế biến, chế tạo; Dự án đầu tư xây dựng công trình, cơ sở hạ tầng; dự án đầu tư kinh doanh bất động sản trừ các hoạt động cung cấp dịch vụ: môi giới bất động sản, sàn giao dịch bất động sản, tư vấn bất động sản, quản lý bất động sản.
  • Tài liệu xác định hình thức đầu tư ra nước ngoài: i) Đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo hình thức hợp đồng ở nước ngoài, nhà đầu tư nộp thỏa thuận, hợp đồng với đối tác nước ngoài về việc đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương kèm theo tài liệu về tư cách pháp lý của đối tác nước ngoài; ii) Đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý tổ chức kinh tế đó, nhà đầu tư nộp thỏa thuận, hợp đồng hoặc tài liệu khác xác định việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp kèm theo tài liệu về tư cách pháp lý của tổ chức kinh tế ở nước ngoài mà nhà đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; iii) Đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư, nhà đầu tư nộp tài liệu xác định hình thức đầu tư đó theo quy định của pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư.
  • Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong các ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện , nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).

b. Trường hợp khoản vốn bằng ngoại tệ chuyển ra nước ngoài tương đương 20 tỷ đồng trở lên, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

c. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài; trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài thì phải thông báo cho nhà đầu tư bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Dịch vụ tư vấn đầu tư ra nước ngoài của CMA

  • Tư vấn các hình thức, trình tự, thủ tục để đầu tư ra nước ngoài;
  • Soạn thảo, hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ xin cấp các loại Giấy phép đầu tư ra nước ngoài;
  • Đại diện nộp hồ sơ, bổ sung hồ sơ, làm việc với cơ quan chức năng có thẩm quyền xin cấp Giấy phép đầu tư ra nước ngoài;
  • Tư vấn các vấn đề pháp lý về nội bộ doanh nghiệp, hợp đồng, tranh chấp,… trong quá trình đầu tư, kinh doanh.
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
- Advertisment -spot_img

Bài viết được quan tâm