1. Danh sách 114 xã, phường, đặc khu của thành phố Hải Phòng:
STT | Phường, xã, thị trấn trước sắp xếp | Phường, xã, đặc khu sau xắp xếp |
1 | Minh Khai, Hoàng Văn Thụ, Phan Bội Châu, Thượng Lý, Sở Dầu, Hùng Vương, và một phần Máy Tơ | Hồng Bàng |
2 | Quán Toan, An Hồng, An Hưng, Đại Bản, Lê Thiện, Tân Tiến | Hồng An |
3 | Máy Chai, Gia Viên, Vạn Mỹ, Cầu Tre | Ngô Quyền |
4 | Cầu Đất, Đông Khê, Đằng Giang, Lạch Tray | Gia Viên |
5 | Hàng Kênh, Dư Hàng Kênh, Kênh Dương, một phần hai phường An Biên và Trần Nguyên Hãn | Lê Chân |
6 | An Dương, Vĩnh Niệm và một phần hai phường An Biên, Trần Nguyên Hãn | An Biên |
7 | Đằng Hải, Đằng Lâm, Cát Bi, Thành Tô, Tràng Cát và một phần Đông Hải 2, Nam Hải | Hải An |
8 | Đông Hải 1 và một phần còn lại của hai phường Đông Hải 2, Nam Hải | Đông Hải |
9 | Đồng Hòa, Bắc Sơn và một phần các phường Trần Thành Ngọ, Nam Sơn, Văn Đẩu | Kiến An |
10 | Bắc Hà, Ngọc Sơn, một phần các phường Trần Thành Ngọ, Nam Sơn, Văn Đẩu và một phần thị trấn Trường Sơn của huyện An Lão | Phù Liễn |
11 | Anh Dũng, Hưng Đạo, Đa Phúc | Hưng Đạo |
12 | Hải Thành, Tân Thành, Hòa Nghĩa | Dương Kinh |
13 | Ngọc Xuyên, Hải Sơn, Vạn Hương | Đồ Sơn |
14 | Bàng La, Hợp Đức, Minh Đức | Nam Đồ Sơn |
15 | Nam Sơn và một phần An Hải, Lê Lợi, Tân Tiến, An Hưng | An Dương |
16 | An Đồng, Đồng Thái, Hồng Thái và một phần An Hải | An Hải |
17 | An Hòa, Hồng Phong và một phần Lê Thiện, Lê Lợi, Tân Tiến, Đại Bản. | An Phong |
18 | Dương Quan, Thủy Đường và một phần Hoa Động, An Lư, Thủy Hà | Thủy Nguyên |
19 | Thiên Hương, Hoàng Lâm và một phần Lê Hồng Phong, Hoa Động | Thiên Hương |
20 | Hòa Bình và một phần An Lư, Thủy Hà | Hòa Bình |
21 | Tam Hưng, Nam Triệu Giang, Lập Lễ | Nam Triệu |
22 | Minh Đức, Phạm Ngũ Lão và xã Bạch Đằng | Bạch Đằng |
23 | Lưu Kiến, Trần Hưng Đạo và một phần Liên Xuân, Quang Trung | Lưu Kiếm |
24 | Quảng Thanh và một phần Quang Trung, Lê Hồng Phong | Lê Ích Mộc |
25 | Ninh Sơn, Liên Xuân | Việt Khê |
26 | Hữu Bằng, Thuận Thiên, Thanh Sơn, Núi Đối và một phần Kiến Hưng | Kiến Thụy |
27 | Đại Đồng, Đông Phương, Minh Tân | Kiến Minh |
28 | Đại Hợp, Tú Sơn, Tân Phong và một phần Đoàn Xá | Kiến Hải |
29 | Tân Trào, một phần Đoàn Xá và một phần Kiến Hưng | Kiến Hưng |
30 | Du Lễ, Kiến Quốc, Ngũ Phúc | Nghi Dương |
31 | Chiến Thắng, An Thái, An Thọ | An Hưng |
32 | Mỹ Đức, Tân Viên và 5 thôn của Thái Sơn | An Khánh |
33 | Quang Trung, Quang Hưng, Quốc Tuấn | An Quang |
34 | Bát Trang, Trường Thành, Trường Thọ | An Trường |
35 | An Tiến, An Thắng, Tân Dân, An Lão, Trường Sơn | An Lão |
36 | Vĩnh Bảo, Tân Hưng, Tân Liên, Vĩnh Hưng | Vĩnh Bảo |
37 | Trần Dương, Hòa Bình, Lý Học | Nguyễn Bỉnh Khiêm |
38 | Liên Am, Tam Cường, Cao Minh | Vĩnh Am |
39 | Vĩnh Hải, Tiền Phong | Vĩnh Hải |
40 | Vĩnh Hòa, Hùng Tiến | Vĩnh Hòa |
41 | Thắng Thủy, Trung Lập, Việt Tiến | Vĩnh Thịnh |
42 | Vĩnh An, Giang Biên, Dũng Tiến | Vĩnh Thuận |
43 | Đại Thắng, Tiên Cường, Tự Cường | Quyết Thắng |
44 | Khởi Nghĩa, Quyết Tiến, Tiên Thanh, Tiên Lãng | Tiên Lãng |
45 | Cấp Tiến, Kiết Thiết, Đoàn Lập, Tân Minh | Tân Minh |
46 | Tân Minh, Tiên Minh, Tiên Thắng | Tiên Minh |
47 | Bắc Hưng, Nam Hồng, Đông Hưng, Tây Hưng | Chấn Hưng |
48 | Hùng Thắng, Vinh Quang | Hùng Thắng |
49 | Nhị Châu, Ngọc Châu, Quang Trung, Trần Hưng Đạo | Hải Dương |
50 | Lê Thanh Nghị, Tân Bình, Thanh Bình, một phần Trần Phú | Lê Thanh Nghị |
51 | Việt Hòa, một phần Tứ Minh; Cao An, Lai Cách của Cẩm Giàng | Việt Hòa |
52 | Cẩm Thượng, Bình Hàn, Nguyễn Trãi, An Thượng | Thành Đông |
53 | Nam Đồng, Nam Tiến | Nam Đồng |
54 | Hải Tân, Tân Hưng, Ngọc Sơn, một phần Trần Phú | Tân Hưng |
55 | Thạch Khôi, Gia Xuyên, Liên Hồng, một phần Thống Nhất. | Thạch Khôi |
56 | Cẩm Đoài, một phần Tứ Minh, một phần Lai Cách của huyện Cẩm Giàng | Tứ Minh |
57 | Ái Quốc, Quyết Thắng, một phần Hồng Lạc huyện Thanh Hà | Ái Quốc |
58 | Sao Đỏ, Văn An, Chí Minh, Thái Học, một phần Cộng Hòa, Văn Đức | Chu Văn An |
59 | Phả Lại, Cổ Thành, Nhân Huệ | Chí Linh |
60 | Lê Lợi, Hưng Đạo, phần lớn Cộng Hòa | Trần Hưng Đạo |
61 | Bến Tắm, Bắc An, Hoàng Hoa Thám | Nguyễn Trãi |
62 | Hoàng Tân, Hoàng Tiến, một phần Văn Đức | Trần Nhân Tông |
63 | An Lạc, Đồng Lạc, Tân Dân | Lê Đại Hành |
64 | An Lưu, Hiệp An, Long Xuyên | Kinh Môn |
65 | Thái Thịnh, Hiến Thành, Minh Hòa | Nguyễn Đại Năng |
66 | An Phụ, Hiệp Hòa, một phần Thượng Quận | Trần Liễu |
67 | Thất Hùng, Bạch Đằng, Lê Ninh, một phần Văn Đức | Bắc An Phụ |
68 | Phạm Thái, An Sinh, Hiệp Sơn | Phạm Sư Mệnh |
69 | Minh Tân, Duy Tân, Phú Thứ, Tân Dân | Nhị Chiểu |
70 | Quang Thành, Lạc Long, Thăng Long và một phần Tuấn Việt của huyện Kim Thành | Nam An Phụ |
71 | Nam Sách, Đồng Lạc, Hồng Phong | Nam Sách |
72 | Thái Tân, Minh Tân, An Sơn | Thái Tân |
73 | Hợp Tiến, Nam Tân, Nam Hưng | Hợp Tiến |
74 | Quốc Tuấn, Trần Phú, Hiệp Cát | Trần Phú |
75 | An Phú, An Bình, một phần Cộng Hòa | An Phú |
76 | Tân Trường, Cẩm Đông, Phúc Điền | Mao Điền |
77 | Lương Điền, Ngọc Liên, Cẩm Hưng, một phần Phúc Điền | Cẩm Giàng |
78 | Cẩm Giang, Định Sơn, Cẩm Hoàng, | Cẩm Giang |
79 | Đức Chính, Cẩm Vũ, Cẩm Văn | Tuệ Tĩnh |
80 | Kim Xuyên, Phú Thái, Kim Anh, Kim Liên, phần Thượng Quận thuộc Kinh Môn | Phú Thái |
81 | Lai Khê, Vũ Dũng, một phần Cộng Hòa, Tuấn Việt, Thanh An, Cẩm Việt (Thanh Hà) | Lai Khê |
82 | Kim Tân, Ngũ Phúc, Kim Đính | An Thành |
83 | Đồng Cẩm, Đại Đức, Tam Kỳ, một phần Hòa Bình, Thanh Quang. | Kim Thành |
84 | Kẻ Sặt, Vĩnh Hưng, Hùng Thắng, Vĩnh Hồng. | Kẻ Sặt |
85 | Long Xuyên, Tân Việt, Hồng Khê, Cổ Bì, một phần Vĩnh Hồng | Bình Giang |
86 | Thúc Kháng, một phần Thái Minh, Tân Hồng, Thái Dương, Thái Hòa | Đường An |
87 | Bình Xuyên, mộ phần Thái Hòa, Thái Dương, Tân Hồng, Thái Minh, Thúc Kháng, Toàn Tùng, Thanh Tùng | Thượng Hồng |
88 | Thanh Hà, Thanh Tân, Thanh Sơn, Thanh Quang | Thanh Hà |
89 | Tân An, An Phượng, Thanh Hải | Hà Tây |
90 | Tân Việt, Cẩm Việt, Hồng Lạc | Hà Bắc |
91 | Thanh Xuân, Thanh Lãng, Liên Mạc, Thanh An, Hòa Bình | Hà Nam |
92 | Thanh Hồng, Vĩnh Cường, Thanh Quang | Hà Đông |
93 | Thanh Miện, Cao Thắng, Ngũ Hùng, Tứ Cường | Thanh Miện |
94 | Hồng Quang, Lam Sơn, Lê Hồng | Bắc Thanh Miện |
95 | Ngô Quyền, Tân Trào, Đoàn Kết | Hải Hưng |
96 | Phạm Kha, Nhân Quyền, Cổ Bì, Đoàn Tùng, Thanh Tùng | Nguyễn Lương Bằng |
97 | Thanh Giang, Chi Lăng Nam, Hồng Phong, Chi Lăng Bắc | Nam Thanh Miện |
98 | Ninh Giang, Vĩnh Hòa, Hồng Dụ, Hiệp Lực | Ninh Giang |
99 | Ứng Hòa, Tân Hương, Nghĩa An | Vĩnh Lại |
100 | Bình Xuyên, Kiếm Phúc, Hồng Phong | Khúc Thừa Dụ |
101 | Tân Phong, An Đức, Đức Phúc, một phần Thống Kênh | Tân An |
102 | Tân Quang, Văn Hội, Hưng Long | Hồng Châu |
103 | Tứ Kỳ, Quang Khải, Quang Phục, Minh Đức | Tứ Kỳ |
104 | Tân Kỳ, Dân An, Kỳ Sơn, Đại Hợp, một phần Hưng Đạo | Tân Kỳ |
105 | Bình Lãng, Đại Sơn, Hưng Đạo, Thanh Hải | Đại Sơn |
106 | An Thanh, Văn Tố, Chí Minh, một phần Quang Thanh | Chí Minh |
107 | Lạc Phượng, Quang Trung, Tiên Động | Lạc Phượng |
108 | Hà Kỳ, Nguyên Giáp, Hà Thanh, một phần Tiên Động, Minh Đức | Nguyên Giáp |
109 | Gia Tiến, một phần Gia Lộc, Gia Phúc, Yết Kiêu, Lê Lợi | Gia Lộc |
110 | một phần Lê Lợi, Thống Nhất, Yết Kiêu | Yết Kiêu |
111 | Toàn Thắng, Hoàng Diệu, Hồng Hưng, một phần Gia Lộc, Gia Phúc, Thống Kênh, Đoàn Thượng, Quang Đức. | Gia Phúc |
112 | Phạm Trấn, Nhật Quang, một phần Thống Kênh, Đoàn Thượng, Quang Đức | Trường Tân |
113 | Cát Bà, Cát Hải, Phù Long, Đồng Bài, Hoàng Châu, Nghĩa Lộ, Văn Phong, Gia Luận, Hiền Hào, Trân Châu, Việt Hải, Xuân Đám | Cát Hải |
114 | Bạch Long Vỹ | Bạch Long Vỹ |
2. Trụ sở làm việc của 114 xã, phường, đặc khu của thành phố Hải Phòng:
STT | Xã, phường, đặc khu | Trụ sở làm việc của UBND từ ngày 1/7 |
1 | Hồng Bàng |
Số 1 Đinh Tiên Hoàng (trụ sở cũ của Sở Tài chính)
Bộ phận một cửa ở số 203 đường Bạch Đằng
|
2 | Hồng An |
Trụ sở UBND An Hồng (tổ dân phố Lê Lác 2)
|
3 | Lê Chân | Trụ sở của UBND quận Lê Chân, Quận ủy Lê Chân và Bộ phận một cửa UBND quận Lê Chân tại số 10G, 10H, 10A Hồ Sen |
4 | An Biên |
Trụ sở của Đảng ủy – HĐND – UBND Vĩnh Niệm tại số 387 Thiên Lôi
|
5 | Ngô Quyền |
Trụ sở đang xây dựng tại lô đất số A12/CQ ngõ 226 Lê Lai
|
6 | Gia Viên |
Trụ sở của UBND Đằng Giang cũ tại số 1/126 An Đà và trụ sở làm việc của Công an Đằng Giang tiếp giáp tại số 3/126 An Đà
|
7 | Hải An |
Cơ sở nhà đất số 10/15A Lê Hồng Phong (trụ sở của Sở Tài chính)
|
8 | Đông Hải |
Trụ sở UBND Đông Hải 2, số 1, tổ dân phố Bình Kiều 1
|
9 | Nam Đồ Sơn |
Trụ sở cũ của UBND Hợp Đức, tổ dân phố Đức Hậu
|
10 | Đồ Sơn |
Trụ sở cũ của UBND quận Đồ Sơn, số 195 Lý Thánh Tông
|
11 | Hưng Đạo |
Trung tâm hành chính quận Dương Kinh, đường Mạc Đăng Doanh
|
12 | Dương Kinh |
Trụ sở cũ của UBND Hải Thành, số 869 đường Phạm Văn Đồng
|
13 | Kiến An |
Trụ sở cũ của Quận ủy, HĐND, UBND quận Kiến An, số 2 Cao Toàn
|
14 | Phù Liễn |
Trụ sở cũ của UBND Văn Đẩu, số 618 Nguyễn Lương Bằng
|
15 | An Dương |
Trung tâm hành chính – chính trị quận An Dương tại số 15 đường 351
|
16 | An Hải |
Trụ sở cũ của UBND Đồng Thái, tổ dân phố Bạch Mai
|
17 | An Phong |
Trụ sở cũ của UBND Hồng Phong, tổ dân phố Đình Ngọ
|
18 | Thủy Nguyên |
Trụ sở của UBND TP Thủy Nguyên hiện tại
|
19 | Nam Triệu |
Trụ sở cũ của UBND Nam Triệu Giang
|
20 | Lê Ích Mộc |
Trụ sở cũ của UBND Quảng Thanh
|
21 | Thiên Hương |
Trụ sở của UBND Thiên Hương
|
22 | Hòa Bình |
Trụ sở cũ của UBND An Lư
|
23 | Bạch Đằng |
Trụ sở cũ của UBND Minh Đức
|
24 | Việt Khê |
Trụ sở cũ của UBND Ninh Sơn, Phù Ninh
|
25 | Lưu Kiếm |
Trụ sở của UBND Lưu Kiếm
|
26 | Kiến Thụy |
Trụ sở UBND huyện Kiến Thụy, số 8 Mạc Thái Tổ
|
27 | Kiến Minh |
Trụ sở cũ của UBND Minh Tân, thôn Vũ Vị
|
28 | Kiến Hải |
Trụ sở cũ của UBND Tú Sơn, thôn 3
|
29 | Kiến Hưng |
Trụ sở UBND Kiến Hưng (trụ sở UBND Đại Hà cũ), thôn Cao Bộ
|
30 | Nghi Dương |
Trụ sở cũ của UBND Kiến Quốc, thôn 4
|
31 | Quyết Thắng |
Trụ sở cũ của UBND Tiên Cường, thôn Sinh Đan
|
32 | Tiên Lãng |
Trụ sở cũ của Huyện ủy, Mặt trận TQVN huyện Tiên Lãng
|
33 | Tân Minh |
Trụ sở cũ của UBND Cấp Tiến
|
34 | Tiên Minh |
Trụ sở cũ của UBND Tân Minh, thôn Đông Quy, Tân Minh (Toàn Thắng cũ)
|
35 | Chấn Hưng |
Trụ sở cũ của UBND Nam Hưng
|
36 | Hùng Thắng |
Trụ sở cũ của UBND Hùng Thắng, thôn Vấn Đông
|
37 | An Lão |
Trụ sở UBND huyện An Lão, số 17 đường Nguyễn Văn Trỗi, thị trấn An Lão
|
38 | An Hưng |
Trụ sở cũ của UBND An Thọ, thôn Trần Thành, An Thọ, huyện An Lão
|
39 | An Quang |
Trụ sở cũ của UBND Quang Trung, thôn Câu Hạ A, Quang Trung
|
40 | An Trường |
Trụ sở cũ của UBND Trường Thọ, thôn Ngọc Chử 2, Trường Thọ
|
41 | An Khánh |
Trụ sở cũ của UBND Mỹ Đức, thôn Tân Nam, Mỹ Đức
|
42 | Vĩnh Bảo |
Trụ sở của UBND huyện Vĩnh Bảo hiện tại
|
43 | Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Trụ sở cũ của UBND Trấn Dương
|
44 | Vĩnh Am |
Trụ sở cũ của UBND Tam Cường
|
45 | Vĩnh Hải |
Trụ sở của UBND Vĩnh Hải (Thanh Lương cũ)
|
46 | Vĩnh Hòa |
Trụ sở của UBND Vĩnh Hòa (Hiệp Hòa cũ)
|
47 | Vĩnh Thịnh |
Trụ sở của UBND Trung Lập
|
48 | Vĩnh Thuận |
Trụ sở của UBND Vĩnh An
|
49 | Cát Hải |
Trụ sở UBND huyện Cát Hải, đường Hà Sen, thị trấn Cát Bà và trụ sở UBND thị trấn Cát Hải
|
50 | Bạch Long Vĩ |
Trụ sở huyện Bạch Long Vĩ hiện trạng
|
51 | Thành Đông |
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND và Công an Cẩm Thượng
|
52 | Ái Quốc |
Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND Ái Quốc hiện tại
|
53 | Hải Dương |
Trụ sở HĐND, UBND TP Hải Dương hiện tại
|
54 | Lê Thanh Nghị |
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Bình
|
55 | Việt Hòa |
Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Việt Hòa hiện tại
|
56 | Nam Đồng |
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tiền Tiến
|
57 | Tân Hưng |
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hải Tân
|
58 | Thạch Khôi |
Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Thạch Khôi hiện tại
|
59 | Tứ Minh |
Trụ sở cũ của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Cẩm Giàng
|
60 | Chu Văn An |
Trụ sở cũ của Thành ủy, HĐND, UBND TP Chí Linh
|
61 | Chí Linh |
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Phả Lại
|
62 | Trần Hưng Đạo |
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Cộng Hòa
|
63 | Nguyễn Trãi |
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Bến Tắm
|
64 | Trần Nhân Tông |
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hoàng Tân
|
65 | Lê Đại Hành |
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Dân
|
66 | Phú Thái |
Trụ sở cũ của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Kim Thành
|
67 | Lai Khê |
Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Lai Khê hiện tại
|
68 | An Thành |
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Kim Đính
|
69 | Kim Thành |
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Đồng Cẩm
|
70 | Kinh Môn |
Trụ sở của Thị ủy, HĐND, UBND thị Kinh Môn hiện tại
|
71 | Nguyễn Đại Năng |
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hiến Thành
|
72 | Trần Liễu |
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Thượng Quận
|
73 | Bắc An Phụ |
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Bạch Đằng
|
74 | Phạm Sư Mệnh |
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hiệp Sơn
|
75 | Nhị Chiểu |
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Phú Thứ
|
76 | An Phụ |
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Quang Thành
|
77 | Nam Sách |
Trụ sở của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Nam Sách hiện tại
|
78 | Thái Tân |
Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Thái Tân hiện tại
|
79 | Hợp Tiến |
Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Hợp Tiến hiện tại
|
80 | Trần Phú |
Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND Trần Phú hiện tại
|
81 | An Phú |
Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND An Phú hiện tại
|
82 | Thanh Hà |
Trụ sở của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Thanh Hà
|
83 | Hà Tây |
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Thanh Hải
|
84 | Hà Bắc |
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Cẩm Việt
|
85 | Hà Nam |
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Liên Mạc
|
86 | Hà Đông |
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Thanh Quang
|
87 | Mao Điền |
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Trường
|
88 | Cẩm Giang |
Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Cẩm Giang
|
89 | Cẩm Giàng |
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Ngọc Liên
|
90 | Tuệ Tĩnh |
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Cẩm Vũ
|
91 | Kẻ Sặt |
Trụ sở cũ của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Bình Giang
|
92 | Bình Giang |
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Việt
|
93 | Đường An |
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Hồng
|
94 | Thượng Hồng |
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Thái Hòa
|
95 | Tứ Kỳ |
Trụ sở của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Tứ Kỳ
|
96 | Tân Kỳ |
Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Kỳ hiện tại
|
97 | Đại Sơn |
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hưng Đạo
|
98 | Chí Minh |
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Văn Tố
|
99 | Lạc Phượng |
Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Lạc Phượng hiện tại
|
100 | Nguyên Giáp |
Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Nguyên Giáp hiện tại
|
101 | Gia Lộc |
Trụ sở Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Gia Lộc hiện tại
|
102 | Yết Kiêu |
Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Yết Kiêu hiện tại
|
103 | Gia Phúc |
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hồng Hưng
|
104 | Trường Tân |
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Nhật Quang
|
105 | Ninh Giang |
Trụ sở của HĐND, UBND huyện Ninh Giang hiện tại
|
106 | Vĩnh Lại |
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Nghĩa An
|
107 | Khúc Thừa Dụ |
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hồng Phong
|
108 | Tân An |
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Đức Phúc
|
109 | Hồng Châu |
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Văn Hội
|
110 | Thanh Miện |
Trụ sở của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Thanh Miện hiện tại
|
111 | Bắc Thanh Miện |
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hồng Quang
|
112 | Hải Hưng |
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Trào
|
113 | Nguyễn Lương Bằng |
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Thanh Tùng
|
114 | Nam Thanh Miện |
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Chi Lăng Nam
|
Trung tâm hành chính của TP Hải Phòng mới đặt tại khu đô thị Bắc sông Cấm, thuộc Thủy Nguyên với 14 tòa nhà hiện đại. Đây là công trình được đầu tư 2.500 tỷ đồng, diện tích xây dựng hơn 29.000 m2, tổng diện tích sàn khoảng 89.500 m2.