Thứ tư, Tháng mười một 20, 2024
spot_img
Trang chủLuật sư Tư vấnLuật sư tư vấn Luật đất đaiLuật đất đai 2024: Quyền tiếp cận thông tin đất đai của...

Luật đất đai 2024: Quyền tiếp cận thông tin đất đai của công dân

Dịch vụ sổ đỏ trọn gói tại hải phòng từ ngày 01/08/2024. Luật sư tư vấn, đại diện thực hiện thủ tục trọn gói hotline 0986057998

Luật Đất đai năm 2024 quy định quyền và nghĩa vụ của công dân đối với đất đai, trong đó có quyền tiếp cận thông tin đất đai.

I. Căn cứ pháp lý

  • Luật đất đai năm 2024
  • Nghị định 101/2024/NĐ-CP

II. Luật sư CMA tư vấn

1. Quyền tiếp cận thông tin đất đai

Công dân được tiếp cận các thông tin đất đai sau đây:

+ Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, các quy hoạch có liên quan đến sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt;

+ Kết quả thống kê, kiểm kê đất đai;

+ Giao đất, cho thuê đất;

+ Bảng giá đất đã được công bố;

+ Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

+ Kết quả thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp đất đai; kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai, kết quả xử lý vi phạm pháp luật về đất đai;

+ Thủ tục hành chính về đất đai;

+ Văn bản quy phạm pháp luật về đất đai;

+ Các thông tin đất đai khác theo quy định của pháp luật.

Việc tiếp cận thông tin đất đai thực hiện theo quy định của Luật này, pháp luật về tiếp cận thông tin và quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Cơ quan có thẩm quyền cung cấp thông tin đất đai

Tại khoản 6 Điều 60 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định về cơ quan có thẩm quyền cung cấp thông tin đất đai:

a) Cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai ở trung ương là Trung tâm Dữ liệu và Thông tin đất đai trực thuộc Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, Bộ Tài nguyên và Môi trường;

b) Cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai  địa phương là Văn phòng đăng ký đất đai. Đối với địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, Vănphòng đăng ký đất đai, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai từ hồ sơ địa chính theo phân cấp quản lý hồ sơ địa chính.”

3. Trình tự thủ tục cung cấp thông tin đất đai

+) Thành phần hồ sơ yêu cầu tiếp cận thông tin đất đai:

Công dân có nhu cầu khai thác, tiếp cận thông tin đất đai cần chuẩn bị

  • Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai theo Mẫu số 13/ĐK hoặc gửi văn bản yêu cầu cho cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai hoặc hợp đồng.

Thông tin, dữ liệu đất đai chỉ được sử dụng đúng mục đích như đã ghi trong phiếu yêu cầu cung cấp thông tin hoặc văn bản yêu cầu hoặc hợp đồng và không được cung cấp để sử dụng vào mục đích khác.

+) Về phương thức yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai:

Công dân thực hiện quyền tiếp cận thông tin đất đai, chuẩn bị, nộp hồ sơ qua các hình thức sau:

  • Nộp trên Cổng thông tin đất đai quốc gia, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cổng dịch vụ công cấp tỉnh;
  •  Nộp trực tiếp hoặc gi qua đường công văn, điện tín, qua dịch vụ bưu chính;
  •  Nộp thông qua các phương tiện điện tử khác theo quy định của pháp luật.

+) Về trình tự, thủ tục cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai

  • Cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai tiếp nhận, xử lý và thông báo phí, giá sản phẩm, dịch vụ cung cấp thông tin đất đai cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và tr lời cho tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai biết trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cu.
  • Sau khi tổ chức, cá nhân thực hiện nộp phí, giá sản phẩm, dịch vụ cung cấp thông tin đất đai, cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai theo yêu cầu.

+) Về thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai :

a) Đối với thông tin, dữ liệu có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì cung cấp ngay trong ngày làm việc. Trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp vào ngày làm việc tiếp theo;

b) Đối với thông tin, dữ liệu không có sẵn trong cơ sỡ dữ liệu quốc gia về đất đai thì chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai phi thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi thông báo về việc gia hạn thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cho tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai.

Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cần thêm thời gian để xem xét, tìm kiếm, tập hợp, tổng hợp, phân tích hoặc lấy ý kiến ca các cơ quan, đơn vị có liên quan thì có th gia hạn nhưng tối đa không quá 15 ngày làm việc;

c) Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai và tổ chức, cá nhân có thỏa thuận riêng về việc khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai thì thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận.

 

BÀI VIẾT LIÊN QUAN
- Advertisment -spot_img

Bài viết được quan tâm